| | | |
| | |
Tính năng dược vật
|
Tính năng dược vật là tác dụng dược lý của vị thuốc để điều chỉnh lại sự mất thăng bằng về âm dương trong cơ thể. Tính năng của một vị thuốc bao gồm : khí, vị, thăng, giáng, phù, trầm và bổ tả.
| |
MẠCH NHA
|
Mạch nha dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách " Dược tính bản thảo" là hạt lúa mạch Hordeum Vulgare L thuộc họ Lúa (Gramineae) cho lên mầm phơi khô.
| |
TRẦN BÌ
|
Trong vỏ quít có khoảng 1,5 - 2% tinh dầu, trong đó chủ yếu có: Limolene, lopropenyl-toluene, Elemene, Copaneme, Humulene, Beta-sesqui-phellandrene, Anpha-humulenol acetate, Hesperidin, Caroten, Cryptoxanthin, Vitamin B1, C.
| |
NHỤC ĐẬU KHẤU
|
Nhục đậu khấu còn có tên là Nhục quả, Ngọc quả dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Dược tính bản thảo, là nhân phơi khô hay quả chín sấy khô của Nhục đậu khấu ( Myristica fragrans Houtt.) thuộc họ Nhục đậu khấu ( Myristicaeae).
| |
SA NHÂN
|
Sa nhân có tác dụng hành khí hóa thấp kiện tỳ, ôn trung chỉ tả, an thai. Chủ trị các chứng: Tỳ vị ứ trệ, thấp trớ, tỳ hàn tiết tả, thai động bất an, ác trớ ( nôn do thai nghén).
| |
LIÊN NHỤC
|
Tên khoa học: Semen Nelumbinis. Vị ngọt, tính bình
| |
BẠCH BIỂN ĐẬU
|
Cây được trồng ở nhiều địa phương nước ta. Các tỉnh trồng nhiều là Bình Định, Bình Thuận, Đồng Nai, Sông Bé. Tên khoa học: Lablab vulgaris Savi., họ Đậu (Fabaceae).
| | ĐỘC HOẠT
|
Tên khác: Độc hoạt
Vị thuốc độc hoạt còn goi Khương thanh, Hộ khương sứ. giả (Bản Kinh), Độc diêu thảo (Biệt Lục), Hồ vương sứ giả (Ngô Phổ Bản Thảo) Trường sinh thảo (Bản Thảo Cương Mục), Độc hoạt, Thanh danh tinh, Sơn tiên độc hoạt, Địa đầu ất hộ ấp (Hòa Hán Dược Khảo), Xuyên Độc hoạt (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
| | | |